ADVERBIAL CLAUSE - MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ

Similar documents
USING A VARIETY OF SENTENCE STRUCTURES (1)

KHÓA HỌC PRO-S CÔ VŨ MAI PHƯƠNG MOON.VN

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH. S+ haven't / hasn't + PII have not = haven't has not = hasn't

IELTS Speaking Topic 1.7: Music

Đảo ngữ (P1) I don t like him, nor do I hate him: Tôi không thích anh ta và cũng không ghét anh ta

Gia Sư Tài Năng Việt

Các dạng câu hỏi được hỗ trợ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TIẾNG ANH - ĐỀ MINH HỌA SỐ 2 KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ: NGHE HIỂU, ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI

ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN Part 4

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học Tên đề tài: PHÁT HUY TINH THẦN TRÁCH NHIỆM VÀ TÍNH TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRONG VIỆC HỌC NGỮ PHÁP

IELTS Speaking Topic 1.6: Films/Movies

DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ

PASSIVE VOICE PHẦN Xác định thì ngữ pháp của câu chủ động để tìm thể bị động tương ứng của nó.

Đề thi thử môn Anh THPT Quốc gia Đề số 07

differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. contributed B. needed C. developed D.

TO-INFINITIVES / BARE INFINITIVES / GERUNDS (Động từ nguyên mẫu có to, nguyên mẫu không to, danh động từ)

5 We don t use the car very often; therefore, we ve decided to sell it. ( As).

Children's Literature

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LỚP 5 - HỌC KỲ II

MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING THE UNIVERSITY OF DA NANG PHẠM THỊ THẢO CA

KỲ KHẢO SÁT TUYỂN SINH LỚP


>> Truy cập để học Toán Lý Hóa Sinh Văn Anh tốt nhất! 1

Cụm động từ (P1) Phrasal verbs (V + Prep)

The metaphor love is a journey in English and Vietnamese

MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING THE UNIVERSITY OF DANANG HÀ THỊ HẠNH

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH LỚP 7 HỌC KỲ I NĂM HỌC: ***** *****

1 Ms. Ta Thanh Hien Hanoi Unniversity Lize.vn H&H English Centre

100 idioms ( Thành ngữ tiếng Anh ) quan trọng thường gặp trong đề thi ( Phần 1)

Can could Be were ( cho tất cả các ngôi)

ĐỀ THI MÔN TIẾNG ANH TRÌNH ĐỘ B. Thời gian làm bài 90 phút. ENGLISH LANGUAGE TEST 90 minutes. Level B (Intermediate) Part 1: READING

Intercultural Music Series. Phó Thác/Lord, I Commend. Assembly, Two-part Choir (Optional SATB), Piano, Guitar, and Solo Instrument in C or Bb

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA, LẦN 2 NĂM 2016 MÔN TIẾNG ANH (Thời gian làm bài: 90 phút)

MINISTRY OF EDUCATION & TRAINING UNIVERSITY OF DANANG NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂM

ĐỀ THI SỐ 4. KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

Cultural Variations in Conceptual Metaphors of Love in English and Vietnamese

The metaphor "love is a journey" in English and Vietnamese

PHÂN LOẠI CÂU ID: 28496

CONTENTS. Công ty phần mềm Cửu Long Dịch vụ thiết kế website,phần mềm CRM

CLAUSES. I went to school, (independent clause) Observation:

BÀI TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA TIẾNG ANH 10

CONCEPTUAL METAPHOR ABOUT PERSONALITY IN ENGLISH AND VIETNAMESE IDIOMS OF BODY PARTS

MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING THE UNIVERSITY OF DANANG NGUYỄN THÙY GIA LY

WUXGA 7500 Lumens Lens shift Nhiều phương án ống kính Bóng đèn kép. EH7700 Chất lượng hình ảnh hoàn hảo, độ sáng cực cao, ổn định tuyệt đối

Grammatical and semantic features of some adjectives denoting happiness - the feeling of pleasure

Gia Sư Tài Năng Việt

1200pc BDM-300. Fukuoka, Japan. NEP Micro Inverter. Northern Electric and Power Inc

AN INVESTIGATION INTO SEMANTIC AND PRAGMATIC FEATURES OF HYPERBOLE USED IN FOOTBALL COMMENTARIES IN ENGLISH AND VIETNAMESE NEWSPAPERS

Cimigo AdTraction Top 10 Report Top 10 TV commercials tested with AdTration

PLACEMENT TEST OF ENGLISH WINTER

Two or More Works by the Same Author - Nhiều tác phẩm của một tác giả

HANDICAP INFORMATION - 15TH SEP 2018

THEME 1: PHONETICS. C : được phát âm bằng nhiều âm khác nhau: /s/ ; /k/; / /;/t /

HANDICAP INFORMATION - 1ST SEP 2018

Flowery Language of Young Couple in Act: 3, Scene: 5 in Vietnamese Translations of Romeo and Juliet [PP: 77-98]

Moon.vn. Cụm động từ (P4) I. BÀI TẬP (CHỮA TRONG VIDEO) Cô VŨ MAI PHƯƠNG KHÓA NGỮ PHÁP EXERCISE 5

A Review of the History of Vietnamese Film from the End of 19 th Century to the Beginning of 21 st Certury

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC : KHÓA NGÀY: 14 / 4 / 2011 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ CẦN THƠ

AN INVESTIGATION INTO STYLISTIC DEVICES IN THE THORN BIRDS BY COLLEEN MCCULLOUGH AND THEIR VIETNAMESE TRANSLATIONAL EQUIVALENTS

AN INVESTIGATION INTO METONYMY DENOTING HUMANS IN ENGLISH AND VIETNAMESE POETRY

ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA TIẾNG ANH LỚP CAO HỌC

HANDICAP INFORMATION - MAY 2018

EVE RYWH E RE. ToTal reach of all elle media channels each month. instagram. facebook. zalo. YoUTUbe chanel. elle.vn.

THE SEMANTICS OF METAPHORS OF LOVE IN ENGLISH AND VIETNAMESE SONGS

AN INVESTIGATION INTO THE STYLISTIC DEVICES COMMONLY USED IN DE MEN PHIEU LUU KY AND THEIR ENGLISH TRANSLATIONAL EQUIVALENTS IN DIARY OF A CRICKET

HANDICAP INFORMATION - MAY 2018

HANDICAP INFORMATION - APRIL 2018

CONVERSATION FOR ALL OCCASIONS NATALIE XUÂN VĂN YẾN CHÂU VĂN AÍ CHÂU HOÀNG HÙNG HOÀNG

HANDICAP INFORMATION - MARCH 2018

CONCEPTUAL METAPHORS EXPRESSING LOVE AND HATRED IN TRINH CONG SON S AND BOB DYLAN S SONGS

HANDICAP INFORMATION - AUGUST 2017

>16,300,000 EVERYWHERE TOTAL REACH OF ALL ELLE MEDIA CHANNELS EACH MONTH MAGAZINE INSTAGRAM FACEBOOK ZALO YOUTUBE CHANEL ELLE.

Bài 7 CÁC NGUỒN TRÍCH DẪN THEO KIỂU CHICAGO. Xin tham khảo thêm tại: I.

UBND HUYỆN QUỲ HỢP KỲ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI THCS PHÒNG GD&ĐT CẤP HUYỆN NĂM HỌC Họ và tên:... Giám thị 1:...

PHRASAL VERBS CỤM ĐỘNG TỪ_P4

KHÓA HỌC PRO-S CÔ VŨ MAI PHƯƠNG MOON.VN

Movie name Gái xinh nổi loạn (Rebellious girls) Duration 90 minutes. Genre Comedy, Drama. Casting 08/09/2016. Shooting 02/10/2016

MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING UNIVERSITY OF DANANG. This thesis has been completed at The University of Danang. Supervisor: TRẦN QUANG HẢI, Ph.D.

1 MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING UNIVERSITY OF DANANG THAI THI THU TRANG

CÁC NGUỒN TÀI LIỆU TRÍCH DẪN THEO KIỂU MLA. Xin tham khảo thêm tại:

English trans. by Rufino Zaragoza, OFM Arr. by Scott Soper. œ œ œ œ œ œ. Tình Chúa cao. œ œ œ. œ œ

AN INVESTIGATION INTO THE STYLISTIC DEVICES COMMONLY USED IN HỒ XUÂN HƯƠNG S POEMS AND THEIR ENGLISH VERSIONS

LUYỆN TẬP CHỨC NĂNG GIAO TIẾP 1 ID: LINK XEM LỜI GIẢI

PJD6544ws Scan for more information

A STUDY ON LINGUISTIC MEANS FOR REALIZING SATIRE IN AMERICAN NOVEL, WITH REFERENCE TO VIETNAMESE

* Gentlemen s. ABC Male Trusty. Honesty

The thesis has been completed at the College of Foreign Languages, University of Danang. Supervisor: Nguyễn Thị Quỳnh Hoa, Ph.D.

Công ty phần mềm Cửu Long Dịch vụ thiết kế website,phần mềm CRM

THE INFLUENCES OF FOLK LITERATURE ON VIETNAMESE CHILDREN S STORIES OVER THE PERIOD

NỘI DUNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ II- MÔN TIẾNG ANH LỚP 10 (Năm học )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A CONTRASTIVE STUDY OF CONNOTATION OF THE VIETNAMESE ZODIAC ANIMALS IN ENGLISH AND VIETNAMESE IDIOMS AND PROVERBS

Mc)t s6 nguyen tic co ban khi dich Vi~t-Anh M9t s6 tit kho dich tit Vi~t sang Anh Luy~n dich Vi~t - Anh

Họ và tên thí sinh :... Số báo danh :...

2018 Free Movie Hol ywood movies movies 2018 free Movies 2018 movie free movie movie 2018 movie free Hol ywood Movies Free Movies movies

1. A. television B. competition C. information D. population. 2. A. explain B. standard C. aware D. receive

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang)

PJD5253 Scan for more information

NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC Môn thi: TIẾNG ANH (CHUYÊN)

Final Report. Title: Survey report on the state of traditional and contemporary theater in Vietnam and the

Transcription:

ADVERBIAL CLAUSE - MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ A. CHỨC NĂNG NGỮ PHÁP CỦA TRẠNG TỪ 1. Trạng từ bổ nghĩa cho 1 động từ thường She swims strongly 2. Trạng từ bổ nghĩa cho 1 trạng từ khác She swims very strongly The boy runs fairly fast 3. Trạng từ bổ nghĩa cho 1 tính từ It is very kind person It is so nice today 4. Trạng từ bổ nghĩa cho 1 mệnh đề Happily, she passed her exam Luckily, we have found out the keys B. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề có chức năng ngữ pháp của 1 trạng ngữ (bổ nghĩa cho 1 mệnh đề khác); Các mệnh đề trạng ngữ thường được gọi là mệnh đề phụ (Subordinate Clause - là những mệnh đề không diễn tả được 1 ý trọn vẹn) và các mệnh đề được bổ nghĩa thường được gọi là mệnh đề chính (Main clause - là mệnh đề có thể tồn tại độc lập và diễn tả 1 ý trọn vẹn). Mệnh đề trạng ngữ trong tiếng anh gồm có: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian-adverbial clause of time Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích-adverbial clause of purpose Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả-adverbial clause of result Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân-adverbial clause of cause Mệnh đề trạng ngữ chỉ quan hệ tương phản/ nhượng bộ -Adverbial clause of contrast/concession) Mệnh đề trạng ngữ chỉ thể cách-adverbial clause of manner Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện-adverbial clause of condition (tình trạng) Mệnh đề trạng ngữ chỉ so sánh-adverbial clause comparison I. ADVERBIAL CLAUSE OF TIME Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Adverbial clause of time) là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định thời gian mà hành động của mệnh đề chính thực hiện/xảy ra.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng: Before, after, as soon as (ngay sau khi), while (trong khi),when, as (khi), until (mãi cho đến khi), till (mãi cho đến khi), once (khi mà, mỗi khi), by the time (ngay khi). When the speaker entered the room, we all stand up (Phân tích ví dụ này: When the speaker entered the room khi vị diễn giả đi vào phòng thì chưa có ý nghĩa gì cả, chưa diễn tả được ý trọn vẹn của 1 mệnh đề do đó đóng vai trò là mệnh đề phụ - Subordinate Clause; we all stand up chúng tôi đứng dậy đây là mệnh đề đã diễn tả ý trọn vẹn do đó đóng vai trò là mệnh đề chính - Main clause). Tóm lại: Mệnh đề phụ luôn luôn bổ nghĩa cho mệnh đề chính; khi mà mệnh đề phụ bổ nghĩa cho mệnh đề chính thì được gọi là mệnh đề trạng ngữ. Trong một số trường hợp cũng có câu phức - là câu có 1 mệnh đề chính (main clause) và 1 mệnh đề phụ (sub clause) hoặc nhiều mệnh đề phụ. She had finished her homework before her mother came home. (Main clause She had finished her homework đã diễn tả được ý trọn vẹn) When you become an adult, you will know the truth. Mệnh đề chỉ thời gian (Adverbial clause of time) được bắt đầu bằng liên từ chỉ thời gian (when, until, as soon as, as, till, while, once, by the time, v.v...) Lưu ý: Phân biệt giữa while và during While (Trong khi) (Conjunction - liên từ) + Clause While they were having lunch, she said nothing to him During (Trong suốt) (Preposition - giới từ) + Noun/V-ing During lunch, she said nothing to him Khi biến đổi một N/V-ing thành một mệnh đề cần chú ý: S, V, Tense During lunch, she said nothing to him (trong suốt thời gian ăn trưa...) - Subject: They (chủ ngữ ở đây là 2 người nên có thể dùng They) - Verb: have/eat (ăn) - Tense: Past continuous (chỉ quá khứ tiếp diễn trong cả cuộc ăn) While they were having lunch, she said nothing to him While we were watching the film, power failed During our film, power failed II. ADVERBIAL CLAUSE OF PURPOSE

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính, bằng cách xác định mục đích mà hành động của mệnh đề chính xảy ra. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích thường được bắt đầu bằng: so that; in order that (để mà); lest (kẻo mà); for fear that (e rằng, sợ rằng) She is studing hard main clause so that she can pass the next exam sub clause We left the house early lest we would muss the first train We tiptoed in order that we wouldn't make the baby up (Chúng tôi đi rón rén/đi nhón gót để mà không làm đứa trẻ thức giấc) toe(n): ngón chân, tip (n): đầu mút NOTES Để diễn tả chỉ mục đích chúng ta còn có thể sử dụng các từ hoặc cụm từ sau: a) in order for SO/ST to do ST: để cho ai/ cái gì làm gì In order for a film to be interesting, it must have a good plot (Để cho 1 bộ phim hay thì bộ phim đó phải có cốt truyện hay) In order for your child to be respectful, you must educate him very early be respectful: lễ phép b) for + N/Ving She went to market for some eggs Go to market/school/church/pagoda ~ có nghĩa đi với mục đích chính của danh từ đó, tức là đến trường để học, đi thắp hương ở chùa chiền, đến nhà thờ để làm lễ.. Nếu "Go to the school / the church / the pagoda..." thì không có nghĩa với mục đích chính "đến trường không fải học, đến nhà thờ không fải làm lễ,.." c) to so as to + bare inf để làm gì in order to She is studing hard to/so as to/ in order to be able to pass the next exam. Hình thức phủ định: so as not to in order not to + bare inf + bare inf We left the house early so as not to miss the first train. d) with a view to prep (not) V-ing ~ để (đừng) làm gì

We left the house early with a view to not missing the first train. Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP She is studying hard with a view to being able to pass the next exam. III. AVERBIAL CLAUSE OF RESULT Mệnh đề chỉ kết quả là những mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định kết quả. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả được bắt đầu bằng so (vì vậy), so... that, such... that (quá... đến nổi) She had studied hard so she pass the exam successfully. They practised regularly so they won the match easily. 1. Các cấu trúc của so... that và such... that a. Sub + verb + so + adj/adv + that + clause quá... đến nổi She is so kind that everyone loves her He swam so strongly that he won the first prize The coffee is so hot that we can't drink it 1) Người thanh niên đó lái xe bất cẩn nên anh ấy thường gây tai nạn The young man drives so carelessly that he often causes accidents. 2) Quyển sách dày quá đến nổi tôi không thể đọc xong nó trong một đêm The book is so thick that I can't finish reading it in a night 3) Cô ấy làm việc tích cực quá đến nổi cô ấy được tiến cử nhanh chóng be/get promoted: tiến cử She work so hard that she got promoted quickly (fast: thường sử dụng với tốc độ) b. Sub + verb + such + a/an + adj + singular noun + that + clause Chuyển các câu từ (a) sang dạng (b) She is such a kind person that everyone loves her She was such a strong swimmer that he won the first prize NOTE: Với cấu trúc so that khi chuyển thành such...that ta biến động từ chính thành danh từ. 1) Đó là chiếc xe đắt tiền quá đến nỗi bọn họ không thể mua nổi It is such an expensive car that they can't buy it 2) Anh ấy là vận động viên chạy nhanh đến nổi không ai có thể bắt kịp anh ấy He is such a fast runner that no one catch up with him

3) Chị ấy cho tôi mượn quyển sách tiểu thuyết hay đến nổi tôi đọc nó suốt cả đêm She lent such a interesting novel that I read it during the night / through out the night/all night. c. Sub + verb + so + adj + a/an + singular noun + that + clause Chuyển các câu từ (a) sang dạng (c) She is so kind that everyone loves her. She is so kind a person that everyone loves her. He swam so strongly that he won the first prize. He was so strong a swimmer that he won the first prize. 1) Đó là con chó đẹp đến nỗi chị ấy luôn dắt nó đi dạo It is so nice a dog that she always take it out for a walk 2) Bà ấy là người đánh máy cẩn thận đến nổi bà ấy không bao giờ mắc lỗi She is so careful a typist that she never make any mistakes d. Sub + verb + so + many/few + plural noun + that + clause ~ quá nhiều/ít...đến nổi mà 1) Chị ấy có quá nhiều bạn đến nổi chị ấy không thể nhớ hết sinh nhật của họ được She has so many friends that she can't remember their birthdays 2) Quá ít sinh viên đăng ký lớp học đến nổi nó bị hủy So few students registered for the class that it was cancelled e. Sub + Verb + so + much/little + uncountable noun + that + clause 1) Mẹ tôi có quá ít thời gian rỗi đến nỗi mẹ tôi không bao giờ xem truyền hình vào buổi tối My mother has so little free time that she never watches TV at night 2) Bọn họ tiêu quá nhiều tiền đến nổi bọn họ đã trở nên túng quẫn Be/ get broke: túng quẫn, khánh kiệt They spent so much money that they got broke f. Sub + verb + such + adj + plural noun/uncountable noun + that + clause (quá... đến nổi) They had such nice memories that they decided to come back there memory (n): kỷ niệm, trí nhớ It was such good news that she jumped with joy

1) Họ là những cậu con trai thân thiện quá đến nổi mà chúng tôi muốn kết bạn với bọn họ They are such friendly boys that we want to make friend with them 2) Trà đó đậm quá đến nổi làm cho anh ấy mất ngủ suốt đêm It was such strong tea that it kept him awake all night NOTES 1. Ta có thể bỏ that ở cả 6 cấu trúc trên mà không ảnh hưởng đến nghĩa và cấu trúc của chúng 2. Hình thức đảo ngữ để nhấn mạnh nghĩa của cấu trúc a. Sub + verb + so + adj/adv + that + clause là: So + adj/adv + be + sub + X + that + clause Such auxiliary verb bare inf She is so kind that everyone loves her So kind is she that everyone loves her. Such He swam so strongly that he won the first prize. So strongly did he swim that he won the first prize. Such Đối với các cấu trúc của (b), (c), đến (f) thì chúng ta chuyển về cấu trúc (a) sau đó mới chuyển sang cấu trúc đảo ngữ để nhấn mạnh ý nghĩa. Ex(f): It was such good news that she jumped with joy. So... Bước 1: Chuyển về dạng (a): The news was so good that she jumped with joy. Bước 2: So good was the news that she jumped with joy. 2. Để diễn tả kết quả ta còn có thể sử dụng các cấu trúc a. too + adj/adv + (for SO) + to inf Quá... đến nổi (ai) không thể làm được gì The coffee is too hot for us to drink it The car is too expensive for them to buy He run too fast for everyone to catch up with b. too + many/much + Noun + for SO + to inf few/little (quá nhiều/ít danh từ đến nổi (ai) không thể làm gì) She has too many friends to remember their birthdays My mother has too little free time to watch TV at night

Anh ấy đọc quá ít sách tham khảo đến nổi anh ấy không thể làm bài kiểm tra He read too few reference books that he can't do text Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP Bọn họ đã tiêu quá nhiều tiền đến nổi bọn họ không thể mua thức ăn cho buổi tối They spent too much money that they can't buy food at night c. adj/adv + enough + (for SO/ST) + to inf It is cold enough for us to wear warm clothes He swam strongly enough to win the race The car is not cheap enough for them to buy The car is too expensive Như vậy: too + adj/adv + (for SO/ST) + to inf = not + adj/adv trái nghĩa + enough + (for SO/ST) + to inf She is too young to get married She is not old enough to get married So... (đảo ngữ) Bước 1: Chuyển về cấu trúc (a): She's so young that she can't married Bước 2: So young is she that she can't married She is such a young girl that she can't married He doesn't type carefully enough to avoid mistakes. He types too carelessly to avoid mistakes. He is such a careless typist that he can't avoid mistakes. d. enough + noun + (for SO/ST) to inf đủ (n) cho ai/cái gì làm gì He didn'd read enough reference books to finish his text My mother has too little free time to watch TV at night My mother doesn't have enough free time to watch TV at night. e. Ta có thể sử dụng các trạng từ sau đây để diễn tả kết quả: thus, hence (do vậy/ vì vậy), consequently, accordingly. She had studied hard so she passed the exam successfully She had studied hard hence, she... thus, she... accordingly, she... f. Ta còn có thể các cụm từ sau để diễn tả kết quả: As a result / As a consequence + Clause as a result / as a consequence + of Noun do vậy, vì vậy do, vì She had studied hard. As a result, she passed the exam successfully.